tư vấn báo giá thi công xây dựng nhà phố

Nhà thầu Xây dựng Lộc Cát với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế nội thất nhà phố, thi công xây nhà thô hoàn thiện trên địa bàn Tp.HCM và các tỉnh lân cận, tự hào là đơn vị thi công nhà phố uy tín được đánh giá cao từ những khách hàng đã thực hiện.

Khách hàng được trải nghiệm sự tận tâm, tinh thần hợp tác cao và sự chuyên nghiệp trong lĩnh vực xây nhà thô hoàn thiện của đội ngũ nhân viên Công ty Lộc Cát

Giá thi công nhà Phần thô hoàn thiện - Cập nhật 2022

Đơn giá xây nhà thô hoàn thiện được cập nhật liên tục theo từng thời điểm giúp khách hàng dễ dàng chuẩn bị kinh phí cho việc thực hiện xây dựng tổ ấm của riêng mình. slide-thi-cong-nha-phan-tho ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG NHÀ PHỐ HOÀN THIỆN THAM KHẢO – 3.600.000 VNĐ/m²

  • Đơn giá tính theo m² sàn nhằm tránh phát sinh trong suốt quá trình thi công.
  • Đơn giá áp dụng cho nhà phố có tổng diện tích thi công > 350 m² sàn.
  • Đơn giá áp dụng cho nhà phố có điều k iện thi công bình thường, vận chuyển bằng xe tải.
  • Đơn giá áp dụng cho nhà phố thi công nội thành TPHCM.

Công tác thi công phần thô

Quý khách có thể tham khảo những công việc trong quá trình thi công phần thô để nắm bắt được Quy trình thi công nhà phần thô của Công ty Xây dựng Lộc Cát.

Công tác thi công phần thô

– Nhận mặt bằng thi công, đo đạc kiểm tra diện tích khu đất so với giấy phép xây dựng.

– Dựng lán trại cho công nhân, định vị tim trục, móng.

– Đào đất hố móng, giằng móng, đà kiềng, hầm phân, vận chuyển xà bần ra khỏi công trình.

– Đập đầu cọc BTCT.

– Đổ bê tông đá 4×6 M100 dày 100mm đáy móng, giằng móng, đà kiềng.

– Gia công lắp dựng cốt thép, cofa và đổ bê tông móng, giằng móng, đà kiềng.

– Gia công lắp dựng cốt thép, cofa và đổ bê tông đáy, nắp hầm phân, hố ga.

– Lắp đặt đường ống thoát nước thải trong diện tích đất xây dựng.

– Gia công lắp dựng cốt thép, coppha và đổ bê tông sàn hầm, vách hầm (nếu công trình thi công hầm).

– Gia công lắp dựng cốt thép, coppha và đổ bê tông cột, dầm, sàn các tầng lầu, sân thượng, mái.

– Gia công lắp dựng hệ ri tô, ngói lợp đối với mái ngói bê tông cốt thép.

– Gia công lắp dựng hệ khung vì kèo, lợp tole, lợp ngói – đối với mái tole, mái ngói kèo sắt.

– Xây, tô toàn bộ tường bao, tường ngăn chia các phòng.

– Xây tô hoàn thiện  mặt tiền theo phối cảnh.

– Cán nền, chống thấm sân thượng, mái, ban công, nhà vệ sinh.

– Lắp đặt dây điện âm, ống nước lạnh âm, cáp mạng, cáp truyền hình, dây điện thoại âm (Không lắp đặt hệ thống ống máy lạnh, mạng LAN cho văn phòng, hệ thống chống sét, hệ thống điện 3 pha, điện thang máy).

– Nhân công lát gạch sàn và len chân tường các tầng lầu (khu vực toilet ốp đụng trần).

– Nhân công sơn nước toàn bộ ngôi nhà (Thi công 2 lớp bả Matic, 1 lớp sơn lót, 2 lớp sơn phủ) (Không bao gồm sơn gai, sơn gấm, sơn trang trí đặc thù…)

– Nhân công lắp đặt thiết bị vệ sinh (Bồn nước, máy bơm nước, lavabo, bồn cầu, van khóa, vòi sen, vòi nóng lạnh, gương soi và các phụ kiện; không lắp đặt máy nước nóng).

– Nhân công lắp đặt hệ thống điện (Công tắc, ổ cắm, tủ điện, MCB, quạt hút, đèn trang trí, đèn chiếu sáng, đèn lon; không lắp đặt đèn chùm, đèn trang trí và các đèn chuyên dụng khác).

– Vệ sinh công trình hằng ngày.

– Dọn vệ sinh cơ bản công trình trước khi bàn giao.

– Bố trí nhân công trông giữ, bảo vệ công trình.

Thời gian và Tiến độ thi công

– Tùy vào đặc điểm của mỗi công trình mà sẽ có thời gian và tiến độ thi công khác nhau.

– Nhìn chung sẽ được chia theo 3 loại hình sau:

+ Công trình 2 – 3 tầng, hẻm >5m: 3 – 3,5 tháng thi công.

+ Công trình >3 – 4 tầng, hẻm >5m: 3,5 – 4 tháng thi công.

+ Công trình >4 – 5 tầng, hẻm >5m: 4 – 5 tháng thi công.

Quy trình Khảo sát - Tư vấn và Báo giá

Bước 1: Tiếp nhận thông tin từ khách hàng, bộ phận chuyên môn sẽ liên hệ với khách hàng để tư vấn (Khách Hàng nên ưu tiên gặp trực tiếp để dễ dàng trao đổi công việc hơn là qua điện thoại).

Bước 2: Phác thảo phương án kiến trúc và kiểm tra quy hoạch của vị trí công trình để đưa ra mật độ xây dựng được cho phép.

Bước 3: Báo giá thi công theo phương án kiến trúc đã thực hiện ở Bước 2.

Bước 4: Tiến hành ký hợp đồng thi công và bắt đầu xin phép xây dựng.

Bước 5: Thực hiện thiết kế thi công theo bản vẽ xin phép được duyệt.

Bước 6: Thi công theo đúng quy trình từ ép cọc, làm móng cho đến mái và hoàn thiện ngôi nhà dưới sự giám sát của chủ đầu tư, nếu chủ đầu tư bận sẽ thực hiện báo cáo qua hình ảnh hằng ngày.

Bước 7: Kiểm tra chất lượng và nghiệm thu công trình.

Bước 8: Bảo hành và chăm sóc khách hàng.

Chính sách bảo hành của Công ty

Để tăng sự uy tín, và luôn giữ lòng tin, sự hài lòng của khách hàng, Công ty Xây dựng Lộc Cát có các chính sách bảo hành như sau:

  • Đối với phần kết cấu bảo hành 05 năm.
  • Đối với phần hoàn thiện bảo hành 01 năm.

Khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm lựa chọn dịch vụ thi công phần thô mà không cần phải đắn đo về các chính sách bảo hành cũng như chất lượng của công trình.

Khuyến mại khi Quý khách đăng ký Xây thô

Những quà tặng giá trị được Xây dựng Lộc Cát gửi tới Quý khách hàng khi thực hiện thi công phần thô gồm rất nhiều phần quà có giá trị, thay lời cảm ơn tới khách hàng vì đã tin tưởng lựa chọn Lộc Cát. Theo đó:

  • Quý khách sẽ được miễn phí 100% phí thiết kế( nhận thi công phần thô)
  • Quý khách nhận giảm ngay 100% phí thiết kế nội thất (thi công trọn gói)
  • Hoàn công nhà chi phí chủ đầu tư dự trù khoản 25.000.000đ đến 50.000.000đ tùy nhà lớn nhỏ
  • Công nhân Lộc Cát thi công được trang bị đầy đủ trang phục, bảo hiểm công nhân khi làm việc, đảm bảo an toàn lao động.
  • Công trình thi công của Lộc Cát được che chắn đảm bảo, cẩn thận. Ban lãnh đạo tham gia trực tiếp chỉ đạo ở các công trình.

Cách tính diện tích thi công

CÁCH TÍNH DIỆN TÍCH THAM KHẢO

Tầng hầm

– Tầng hầm có độ sâu 0,7 m đến 1,0 m tính từ mặt sàn hầm so với cote vỉa hè tính 150% diện tích.

– Tầng hầm có độ sâu 1,0 m đến 1,5 m tính từ mặt sàn hầm so với cote vỉa hè tính 170% diện tích.

– Tầng hầm có độ sâu trên 1,5 m tính từ mặt sàn hầm so với cote vỉa hè tính 200% diện tích

Móng

– Công trình thi công móng băng, phần móng tính 50% diện tích tầng trệt.

– Công trình thi công móng băng 2 phương, phần móng tính 70% diện tích tầng trệt.

– Công trình thi công móng cọc phần móng tính 40% diện tích tầng trệt.

Mái che

– Phần diện tích có mái che tính 100% diện tích (Trệt, lửng, lầu 1, lầu 2, 3… Sân thượng có mái che).

– Phần diện tích không có mái che tính 50% diện tích (Sân thượng không mái che, sân phơi, mái BTCT).

– Mái Bê tông cốt thép tính 50% diện tích.

– Mái Tole tính 30% diện tích (bao gồm xà gồ sắt hộp và tole lợp) – tính theo mặt nghiêng.

– Mái ngói kèo sắt tính 70% diện tích (bao gồm hệ khung kèo và ngói lợp) – tính theo mặt nghiêng.

– Mái ngói BTCT tính 100% diện tích (bao gồm hệ ri tô và ngói lợp) – tính theo mặt nghiêng.

Sân

Sân trước và sau tính 70% diện tích (Bao gồm thi công Móng – Đà kiềng – Giằng móng cho phần sân).

Đối với công trình biệt thự có diện tích sân lớn sẽ giảm hệ số tính tùy theo quy mô sân vườn.

  • Lỗ trống trong nhà mỗi sàn có diện tích < 8m² tính 100% diện tích.
  • Lỗ trống trong nhà mỗi sàn có diện tích > 8m² tính 50% diện tích.


Vật tư phần thô sử dụng cho công trình

vat-tu-xay-dung

vat-lieu-xay-dung

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN BÁO GIÁ XÂY THÔ

Giảm 100% khảo sát hiện trạng công trình & xin giấy phép xây dựng